2: Tạo màu sắc và khung viền.
Khái niệm ban đầu:
→ Trước tiên chúng ta vào "tạo lập" thấy wap mình có sẫn một trang tên
là "Main page" nó dùng làm trang chủ. bạn có tạo thêm 1 trang nữa tên
là "Đăng ký đăng nhập" dùng làm trang đăng nhập cho người mới vào wap
bạn (cũng không cần thiết lắm). Dưới đây tôi chỉ hướng dẫn bạn làm 1
trang chủ, trên đó có link đăng ký và đăng nhập luôn, sau khi đăng ký
và đăng nhập nó sẽ ẩn link đó.như thế không cần trang đăng ký nữa chi
cho mất công.
→Còn màu sắc thì sao? à cái này hả. có 2 cách chỉnh màu sắc và khung
viền. cách 1 là chỉnh thủ công (dùng công cụ của yourwap để thêm thuộc
tính), cách 2 là chỉnh tập tin css "main file" không phải cái trang chủ
đâu nhé, cái trang css này nó nằm trong "thay đổi giao diện" ấy! và
Dưới đây tôi xin hướng dẫn chỉnh màu sắc bằng cách thủ công luôn vì mới
bắt đầu làm nên làm cái cơ bản.
Tạo màu sắc và khung viền yourwap:
Trong trang thiết kế wap nó có các dòng sau:
-Hổ trợ
-Tạo lập
-Tập tin lưu trữ
-Thay đổi giao diện
-Mô-đun
-Cài đặt
-Đăng xuất
→Để tạo màu sắc và khung viền bạn vào "thay đổi giao diện" bấm vào tập
tin "main file"Nó sẽ xuất hiện một hàng các giá trị như sau:
Trung tâm (body :là toàn bộ wap, có thể xem như khung lớn)
Hình ảnh (image: ảnh trong các modun)
Liên kết (link: các link liên kết trong wap)
*Liên kết (a:hover) (cái này là link khi có chuột rơ lên)
Đầu nút (Headbuton: chưa biết luôn)
Phần chọn (Select: phần chọn ngày tháng năm...)
Đầu vào (Input: ô nhập văn bản)
Văn bản (Textarea: văn bản trong khung khi nhập vào)
Nút (Button: nút bấm)
Phong cách: giữa
Phong cách: phải
Phong cách: Trái
Phong cách: đậm (Style: Bold: chữ in đậm)
Phong cách: nghiêng (Style: Italic: chữ nghiêng)
Phong cách: gạch dưới (Style: Underlined: ghạch chân chữ)
Phong cách: lớn (Style: Big; kiểu chữ to)
Phong cách: nhỏ (Style: Small: kiểu chữ nhỏ)
Phong cách: tiêu đề (Style: Title : các đề mục lớn)
Phong cách: Nổi bật (Style: Highlighted)
Phong cách: tiêu đề cuối trang (Style: Footer )
Phong cách: đóng hộp (Style: Boxed Khung cho số trang trong diễn đàn...)
→Trước khi hướng dẫn tiếp thì bạn quay ra trang chủ chọn lá cờ tứ 3 là
tiếng anh nhé! ( vì hướng dẫn css bằng tiếng anh sẽ dễ hơn)
→bạn thấy chữ "Full edit" thì đừng bấm vì nó là chỉnh css nâng cao, nếu
làm sai thì rất khó sửa nếu chưa có kinh nghiệm
→Ví dụ bạn bấm vào chĩnh phần "trung tâm" bên tiếng anh là "body" bạn
sẽ thấy một số thuộc tính có sẵn, và bây giờ bấm vào dòng "thêm thuộc
tính" (bên tiếng anh là: Add new attribute)bạn sẽ thấy các thuộc tính
sau:
thehe9x.wap.sh
Background color: màu nền
Background image màu nền ảnh
Background repeat :lặp lại hình nền.
Background position (vị trí ảnh nền)
Font style (kiểu chữ)
Font weight (mức độ đậm nhạt)
Font family (dạng khai báo kiểu chữ)
Font color (màu chữ)
Text align (căn lề văn bản)
Text decoration (gạch chân link hay không?)
Border style (kiểu đường khung)
Border top width (độ rộng đường khung trên)
Border bottom width (độ rộng đường khung dưới)
Border left width (độ rộng đường khung trái)
Border right width (độ rộng đường khung phải)
Border color (màu khung)
Margin top (khoảng cách trên ở ngoài khung)
Margin bottom (khoảng cách dưới ở ngoài khung)
Margin left (khoảng cách trái ở ngoài khung)
Margin right (khoảng cách phải ở ngoài khung)
Padding top (khoảng cách trong từ chữ đến viền trên khung)
Padding bottom (khoảng cách trong từ chữ đến viền dưới khung)
Padding left (khoảng cách trong từ chữ đến viền trái khung)
Padding right (khoảng cách trong từ chữ đến viền phải khung)