Tag
Mô
Tả
<html>
Xác
định một văn bản dạng HTML
<body>
Xác
định phần thân của tài liệu
<h1>
to <h6>
Xác
định header từ 1 đến 6
<p>
Xác
định một đoạn văn
<br>
Chèn
một dòng trắng
<hr>
Xác
định một đường thẳng
<!-->
Xác
định vùng chú thích
Một
vài ví dụ
Các
dạng của đoạn văn bản
Ví
dụ này giải thích thêm về vài thuộc tính của đoạn văn bản.
Line
breaks
Ví
dụ này giải thích về cách sử dụng thẻ xuống hàng
Vấn
đề với căn chỉnh dạng bài thơ
Ví
dụ này cho bạn thấy một vài vấn đề về căn chỉnh của HTML
Headings
Heading
căn lề giữa
Đường
thẳng ngang
Lời
chú thích ẩn
Ví
dụ này giải thích cách thêm một đoạn chú thích vào mã nguồn của HTML
Màu
nền
Định
dạng chữ bằng HTML
HTML
có thể dùng để định dạng văn bản như ta làm với Word như đậm, nghiêng hoặcgạch
chân
Dưới đây là một vài ví dụ bạn có thể tự mình thử.
Một
vài ví dụ
Text
formatting
Preformatted
text
Ví
dụ này giải thích cách nào bạn có thể điều khiển xuống hàng và khoảng
trống với Pre tag.
"Computer
output" tags
Địa
chỉ
Ví
dụ này hướng dẫn bạn cách tạo một địa chỉ trong HTML
Chữ
viết tắt
Ví
dụ này hướng dẫn bạn cách sử dụng kiểu viết tắt.
Hướng
chữ
Trích
dẫn
Chữ
bị gạch ngang và chữ chèn
Muốn View source thì làm như thế nào?
Nếu bạn muốn xem mã nguồn của một trang web bạn chỉ cần nhấp chuột phải
> View Source là bạn có thể xem được cấu trúc của trang đó như
thế nào.
Những thẻ dùng để định dạng văn bản
Tag
Mô
Tả
<b>
Định
dạng chữ đậm
<big>
Định
dạng chữ lớn
<em>
Định
dạng kiểu chữ được nhấn mạnh
<i>
Chữ
in nghiêng
<small>
Chữ
nhỏ
<strong>
Chữ
đậm
<sub>
định
dạng subscripted (chữ nhỏ)
<sup>
Đ5inh
dạng superscripted (chữ lên cao)
<ins>
Dạng
chữ mới chèn thêm
<del>
Dạng
chữ bị xóa
<s>
Hết
hỗ trợ. Thay bằng <del>
<strike>
Hết
hỗ trợ. Thay bằng <del>
<u>
Gạch
dưới
"Computer Output" Tags
Tag
Mô
Tả
<code>
Định
dạng code
<kbd>
Kiểu
keyboard text
<samp>
Kiểu
sample computer code
<tt>
Kiểu
teletype text
<var>
Kiểu
a variable
<pre>
Kiểu
preformatted text
<listing>
Hết
hỗ trợ. Dùng<pre> thay thế
<plaintext>
Hết
hỗ trợ. Dùng<pre> thay thế
<xmp>
Hết
hỗ trợ. Dùng<pre> thay thế
Thẻ Citations, Quotations, và Definition
Tag
Mô
Tả
<abbr>
Kiểu
tóm tắt
<acronym>
Kiểu
viết tắt
<address>
Kiểu
địa chỉ
<bdo>
Kiểu
chữ định hướng
<blockquote>
Kiểu
trích dẫn dài
<q>
Kiểu
trích dẫn ngắn
<cite>
1
kiểu trích dẫn khác
<dfn>
Kiểu
định nghĩa
Các
ký tự đặc biệt trong HTML
Một
vài ký tự tương tự như dấu nhỏ hơn <, có một ý nghĩa đặc biệt
trong HTML, và do đó không thể được sử dụng như là chữ được. Do vậy để
hiển thị được dấu nhỏ hơn < trong HTML chúng ta phải sử dụng
những ký tự đặc biệt. Bởi vì dấu < xác định điểm bắt đầu của một
thẻ HTML. Nên nếu bạn muốn trình duyệt hiển thị ký tự đó bạn phải thêm
và code của nó những ký tự đặc biệt.
Một
ký tự đặc biệt có 3 phần: Ký hiệu (&), tên của ký tự hoặc một
dấu # và một dãy số và cuối cùng là dấu chấm phẩy ;
Để
hiển thị được dấu nhỏ hơn trong HTML bạn phải viết là < hoặc
<
Cái
hay của việc sử dụng tên thay vì sử dụng số là vì tên của nó thì dễ nhớ
hơn nhiều. Nhưng cái dở lại là không phải trình duyệt nào cũng hỗ trợ
những tên mới này, trong khi đó hầu hết các trình duyệt đều có thể nhận
ra nó ở dạng số.
Bạn
nên chú ý rằng ký tự đặc biệt phân biệt chữ hoa và chữ thường. Ví dụ
sau đây sẽ giúp bạn thực nghiệm với những ký tự đặc biệt. Lưu ý bạn
rằng những ký tự này chỉ có trong trình duyệt Internet Explorer.
Xem
ví dụ
Non-breaking
space
Ký
tự được dùng nhiều nhất trong HTML có lẽ là nbsp (non-breaking space)
Thường
thì HTML cắt bớt khoảng trống trong chữ của bạn. Ví dụ nếu bạn viết 10
chỗ trống trong text của bạn thì HTML sẽ loại bỏ 9 trong số đó. Để thêm
khoảng trống vào chữ của bạn, bạn phải sử dụng ký tự đặc biệt là
Những ký tự được dùng thường xuyên nhất
Kết
quả
Loại
Tên
của ký tự
Số
một
khỏang trắng
*
<
nhỏ
hơn
<
<
>
lớn
hơn
>
>
&
dấu
và
&
&
"
ngoắc
kép
"
"
'
ngoặc
đơn
'
(does not work in IE)
'
Một vài ký tự khác
Thẻ
Anchor và thuộc tính Href
HTML
sử dụng thẻ <a> (anchor) để tạo đường liên kết đến một
tài liệu khác.
Thẻ
anchor có thể liên kết đến bất cứ một tài nguyên nào trên internet,
chúng có thể là một trang HTML, một tấm hình, một file nhạc, một bộ
phim .v.v.
Cú
pháp để tạo một thẻ anchor
<a
href="url">Chữ bạn muốn ở đây</a>
Thẻ
<a> được sử dụng để tạo một điểm neo và liên kết bắt đầu
từ đó, thuộc tính href được sử dụng để chỉ ra tài liệu sẽ được liên kết
đến, và chữ ở xuất hiện ở giữa hai tag < và > sẽ được
hiển thị dưới dạng siêu liên kết.
Điểm
neo sau xác định liên kết đến diễn đàn của thehe9x.wap.sh
Mẫu: <a
href="http://thehe9x.wap.sh">Mời bạn vào wapsite
thehe9x</a>
Dòng
code ở trên sẽ xuất hiện như sau trong trình duyệt.
Mời bạn vào wapsite thehe9x
Thuộc
tính đích đến:
Với
thuộc tính đích đến, bạn có thể xác định liên kết đến tài liệu khác sẽ
được mở ra ở đâu. Dòng code dưới đây sẽ mở tài liệu được liên kết trong
một cửa sổ trình duyệt mới.
<a
href="http://thehe9x.wap.sh"target="_blank">Mời bạn vào wapsite
thehe9x</a>
Thẻ
anchor và thuộc tính tên
Thuộc
tính tên được sử dụng để tạo một điểm neo đã được đặt tên. Khi sử dụng
điểm neo đã được đặt tên trước chúng ta có thể tạo ra những đường liên
kết mà người đọc có thể nhảy trực tiếp đến một phần cụ thể nào đó trên
trang web, thay vì họ phải kéo xuống dưới để tìm thông tin. Một dạng
như là bookmark vậy!
Dưới
đây là cú pháp của điểm neo được đặt tên trước:
<a
name="Tên">Chữ bạn muốn hiển thị ở đây</a>
Thuộc
tính tên được sử dụng để tạo điểm neo. Tên của điểm neo có thể là bất
cứ thứ gì bạn muốn.
Dòng
code sau xác định điểm neo được đặt tên trước.
<a
name="Photoshop Tutorial">Tất cả tutorial ở đây</a>
Bạn
có thể nhận ra rằng thẻ anchor được đặt tên trước được hiển thị không
có gì đặc biệt. Để trực tiếp liên kết phần Photoshop Tutorial, bạn chỉ
phải thêm dấu # và tên của điểm neo và cuối cùng của một URL. Xem ví dụ
sau
<a
href="http://thehe9x.wap.sh#tutorials">Quay lại trang
tutorials</a>
Một
đường liên kết đến phần Quay lại trang tutorials TỪ trang
"html_chuong_3.htm" sẽ như sau:
<a
href="#tutorials">Quay lại trang tutorials</a>
Mẹo
giúp bạn
Luôn
luôn thêm một đường dẫn mỗi khi bạn muốn dẫn đến một thư mục con. Nếu
bạn để đường liên kết như sau:
href="http://thehe9x.wap.sh"
thì bạn sẽ tạo ra 2 lệnh HTTP cho server, bởi vì server sẽ thêm một
đường dẫn vào địa chỉ và tạo ra một lệnh mới như sau:
href="http://thehe9x.wap.sh/"
Điểm
neo được đặt tên thường được sử dụng để tạo Mục Lục tại trang đầu tiên
của một tài liệu nhiều trang. Môi chương trong tài liệu đó được cho một
điểm neo, và liên kết đến mỗi một điểm neo này sẽ được đặt ở trên cùng
của tài liệu.
Nếu
trình duyệt không tìm được điểm neo được chỉ ra từ trước, nó sẽ quay
lên phần trên cùng của tài liệu.